-->
Công ty hợp danh là một hình thức tổ chức kinh doanh, trong đó có ít nhất hai người cùng góp vốn để hoạt động kinh doanh dưới một tên chung và cùng liên đới chịu trách nhiệm vô hạn trước các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản phát sinh từ các hoạt động kinh doanh đó (theo Luật Doanh nghiệp 2020). Để hiểu rõ công ty hợp danh là gì, cơ cấu và đặc điểm pháp lý, mời bạn theo dõi bài viết sau!
Công ty hợp danh là loại hình công ty, trong đó các thành viên cùng nhau tiến hành hoạt động thương mại dưới một tên chung và cùng chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty. Công ty hợp danh (công ty góp danh) là loại hình đặc trưng của công ty đối nhân.
Xem thêm: 5 Cách đặt tên công ty, doanh nghiệp hay, ý nghĩa, đúng luật
Từ định nghĩa mang tính mô tả của Luật Doanh nghiệp 2020, có thể thấy công ty góp danh có những đặc trưng cơ bản sau đây.
Thành viên của công ty hợp danh được quy định theo Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Như vậy, loại hình công ty hợp danh hữu hạn hay công ty hợp vốn đơn giản sẽ gồm có cả thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn không bắt buộc phải là cá nhân hoặc liên kết về nhân thân như thành viên hợp danh. Tuy nhiên, thành viên góp vốn trong công ty, doanh nghiệp hợp danh vẫn bị hạn chế một số quyền mà cổ đông công ty cổ phần hay thành viên công ty TNHH đang sở hữu, cũng xuất phát từ tính chất liên kết và quy định về việc chịu trách nhiệm của thành viên.
Xem thêm: Giá thành lập công ty trọn gói
Công ty góp doanh có thể có hai loại thành viên và hai loại chế độ trách nhiệm khác nhau. Cụ thể:
Tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty được xem là vốn điều lệ của công ty hợp danh. Thành viên của công ty có thể góp vốn bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác được ghi trong điều lệ công ty. Trong quá trình góp vốn, có thể góp đủ một lần khi thành lập công ty hoặc góp theo thời hạn, tiến độ cam kết góp đã được các thành viên nhất trí thông qua.Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn có nghĩa vụ góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết. Nếu thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty, thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty hoặc được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty. Khi đã góp đủ vốn, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định cụ thể thời hạn thành viên cam kết góp mà sẽ được quy định tại điều lệ công ty.
Xem thêm: Công ty vừa mới thành lập – kế toán cần làm những gì
Công ty không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn (theo khoản 3 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020). Nếu có nhu cầu tăng vốn điều lệ, cách huy động vốn của công ty góp danh được nêu trong Luật này là kết nạp thêm thành viên mới và phải được Hội đồng thành viên chấp thuận (theo khoản 1 Điều 186). Khi công ty có nhu cầu tăng vốn hoạt động, công ty này có thể huy động bằng cách vay của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, tín dụng để đáp ứng nhu cầu về vốn của công ty. Như vậy, khả năng huy động vốn của công ty mô hình hợp doanh có phần hạn chế hơn so với Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn.
Theo khoản 2 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là tổ chức có đầy đủ các dấu hiệu của pháp nhân theo quy định của Luật Dân sự như: được thành lập hợp pháp; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; nhân danh mình tham gia các quan hệ một cách độc lập.
Xem thêm: Doanh nghiệp mới thành lập cần làm gì? 11 Việc cần làm ngay
Theo khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp sau đây:“a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;b) Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.4. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:
Cách thức huy động vốn của công ty góp danh như sau:
Xem thêm: Chi phí thành lập công ty, doanh nghiệp
Sau đây là những lý do nên sử dụng dịch vụ thành lập công ty của Nguyên Anh.
Trên đây, Nguyên Anh vừa chia sẻ đến bạn những thông tin hữu ích nhất về công ty góp danh căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2020. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về việc thành lập công ty, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tận tình nhất!