--> Bảng cân đối kế toán là gì? Nguyên tắc và cách lập chi tiết nhất

Bảng cân đối kế toán là gì? Nguyên tắc và cách lập bảng cân đối kế toán như thế nào chuẩn xác nhất? Ngay sau đây, Nguyên Anh sẽ hướng dẫn doanh nghiệp cách lập bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200.

Bảng cân đối kế toán là gì?
Bảng cân đối kế toán là gì?

Bảng cân đối kế toán là gì?

Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản hiện có cũng như nguồn hình thành các tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.Số liệu trên bảng cân đối kế toán phản ánh về giá trị toàn bộ tài sản và nguồn vốn hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo.Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể đánh giá, nhận xét khái quát về tình hình của doanh nghiệp. Đồng thời, thông qua số liệu trên bảng cân đối kế toán có thể kiểm tra việc chấp hành chế độ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.

Xem ngay: Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán là gì?
Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán là gì?

Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán

Sau khi tìm hiểu khái niệm bảng cân đối kế toán là gì, chúng ta sẽ tìm hiểu về ý nghĩa của bảng cân đối kế toán ngay dưới đây.

Đối với phần tài sản

  • Về mặt pháp lý: Phần tài sản phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo, phần tài sản này thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp
  • Về mặt kinh tế: Những số liệu ở phần tài sản phản ánh quy mô, tài sản và các loại vốn của doanh nghiệp hiện có tại thời điểm lập báo cáo, được tồn tại dưới hình thức vật chất hoặc phi vật chất. Ví dụ: vốn bằng tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu, tài sản cố định…

Thông qua đó, có thể đánh giá một cách tổng quát về quy mô vốn và mức độ phân bổ sử dụng vốn của doanh nghiệp.

Đối với phần nguồn vốn

  • Về mặt pháp lý: Phản ánh sự hình thành các loại tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Qua đó, doanh nghiệp sẽ biết được trách nhiệm pháp lý đối với khoản nợ phải trả và chủ nợ cũng biết được giới hạn trách nhiệm của chủ sở hữu đối với khoản nợ của doanh nghiệp.
  • Về mặt kinh tế: Số liệu ở phần nguồn vốn thể hiện cơ cấu và quy mô của các nguồn vốn được huy động và đầu tư vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua đó, có thể đánh giá một cách khái quát về mức độ tự chủ tài chính, khả năng rủi ro về tài chính của doanh nghiệp.

Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán

Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán được quy định như thế nào?
Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán “Trình bày báo cáo tài chính” thì khi lập bảng cân đối kế toán, người lập phải tuân thủ nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính. Ngoài ra, trên bảng cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản, Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn, dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể như sau:

  • Đối với các doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh trong vòng 12 tháng thì Tài sản, Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn, dài hạn theo nguyên tắc sau:
    • Tài sản, Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại ngắn hạn.
    • Tài sản, Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại dài hạn.
  • Đối với các doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng thì Tài sản, Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn, dài hạn theo các điều kiện sau:
    • Tài sản, Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh được xếp vào loại ngắn hạn.
    • Tài sản, Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh được xếp vào loại dài hạn.
  • Đối với các doanh nghiệp có tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt ngắn hạn và dài hạn thì Tài sản, Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.

Khi lập bảng cân đối kế toán tổng hợp giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, đơn vị cấp trên phải loại trừ tất cả số dư của các khoản mục phát sinh từ giao dịch nội bộ như các khoản phải trả, phải thu, cho vay nội bộ… giữa đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới và giữa các đơn vị cấp dưới với nhau. Các chỉ tiêu không có số liệu thì sẽ không trình bày trên bảng cân đối kế toán. Doanh nghiệp phải chủ động đánh lại số thứ tự của các chỉ tiêu theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.

Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán chi tiết

  • Cột “Số đầu năm”: Lấy số liệu ở cột “Số cuối kỳ” của bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước.
  • Cột “Số cuối kỳ”: Lấy “Số dư cuối kỳ” của các tài khoản liên quan trên bảng cân đối phát sinh năm nay.

Chú ý: Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn.

Hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán
Hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán
  1. TÀI SẢN
 Tên chỉ tiêu  Mã số  Công thức Số dư cuối kỳ tài khoản
Dư nợ Dư có
A. Tài sản ngắn hạn 100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 110 = 111 + 112
1. Tiền 111 111, 112, 113
2. Các khoản tương đương tiền 112 1281, 1288 (các khoản đầu tư dưới 3 tháng).
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 120 = 121 + 122 + 123
1. Chứng khoán kinh doanh 121 121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 122 2291
3. Đầu tư đáo hạn 123 1281, 1282, 1288 (các khoản có kỳ hạn dưới 12 tháng và không phải tương đương tiền).
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 130 = 131 + 132 + 133 + 134 + 135 + 136 + 137 + 139
1. Phải thu ngắn hạn của KH 131 131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng).
2. Trả trước cho người bán 132 331 (số đã trả trước dưới 12 tháng).
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 1362, 1363, 1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng).
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hoạt động sản xuất 134 337
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 1283
6. Các khoản phải thu khác 136 1385, 1388, 334, 338, 141, 244.
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137 2293 (ghi số âm).
IV.  Hàng tồn kho 140 140 = 141 + 149
1. Hàng tồn kho 141 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 158
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 2294 (ghi số âm).
V.  Tài sản ngắn hạn khác 150 150 = 151 + 152 + 153 + 154 + 155
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 242
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 133
3. Thuế và các khoản phải thu của Nhà nước 153 333
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154 171
5. Tài sản ngắn hạn khác 155 2288
B. Tài sản dài hạn 200
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 210 = 211 + 212 + 213 + 214 + 215 + 216 + 219
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 131
2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 331
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 1361
4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 1362, 1363, 1368
5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 1283
6. Phải thu dài hạn khác 216 1385, 1388, 334, 338, 141, 244
7.  Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 219 2293 (ghi số âm).
II.  Tài sản cố định 220  220 = 221 + 224 + 227
1.  Tài sản cố định hữu hình 221 221 = 222 + 223
Nguyên giá 222 211
Giá trị hao mòn 223 2141 (ghi số âm).
2.  Tài sản cố định thuê tài chính 224 224 = 225 + 226
Nguyên giá 225 212
Giá trị hao mòn 226 2142
3. Tài sản cố định vô hình 227 227 = 228 + 229
Nguyên giá 228 213
Giá trị hao mòn 229 2143
III.  Bất động sản đầu tư 230 230 = 231 + 232
Nguyên giá 231 217
Giá trị hao mòn 232 2147
IV.  Tài sản dở dang dài hạn 240 240 = 241 + 242
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241 154 2294
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 241
V.  Đầu tư tài chính dài hạn 250 250 = 251 + 252 +  253 + 254 + 255
1. Đầu tư vào công ty con 251 221
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252 222
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 2281
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 254 2292
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 1281, 1282, 1288 (kỳ hạn còn lại trên 12 tháng, không nằm trong phải thu về cho vay dài hạn).
VI.  Tài sản dài hạn khác 260 260 = 261 + 262 + 263 + 268
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 242
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 243
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 1534 2294
4. Tài sản dài hạn khác 268 2288
TỔNG TÀI SẢN 270 270 = 100 + 200

2. NGUỒN VỐN

Tên chỉ tiêu Mã số Công thức Số dư cuối kỳ tài khoản
Dư Nợ Dư Có
I.  Nợ ngắn hạn 310  310 = 311 + 312 + 313 + 314 + 315 + 316 + 317 + 318 + 319 + 320 + 321 + 322 + 323 + 324.
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 331 (kỳ hạn dưới 12 tháng).
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 131
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 333
4. Phải trả người lao động 314 334
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 335 (chi phí phải trả dưới 12 tháng).
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 3362, 3363, 3368
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317 337
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 3387 (phần doanh nghiệp phải thực hiện trong vòng 12 tháng).
9. Phải trả ngắn hạn khác 319 338, 138, 344
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 341, 34311 (phần đến hạn thanh toán trong 12 tháng).
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 352
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322 353
13. Quỹ bình ổn giá 323 357
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 324 171
II.  Nợ dài hạn 330  330 = 331 + 332 + 333 + 334 + 335 + 336 + 337 + 338 + 339 + 340 + 341 + 342 + 343.
1. Phải trả người bán dài hạn 331 331 (kỳ hạn trên 12 tháng).
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332 131 (trên 12 tháng).
3. Chi phí phải trả dài hạn 333 335
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334 3361
5. Phải trả nội bộ dài hạn 335 3362, 3363, 3368
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336 3387 (nghĩa vụ doanh nghiệp phải thực hiện trên 12 tháng).
7. Phải trả dài hạn khác 337 338, 344 (chi tiết các khoản kỳ hạn trên 12 tháng).
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 34312 (ghi số âm). 341 (kỳ hạn trên 12 tháng), 34311, 34313
9. Trái phiếu chuyển đổi 339 3432
10. Cổ phiếu ưu đãi 340 41112
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả  341 347
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 352
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343 356
E. Vốn chủ sở hữu 400  400 = 410 + 430
I.  Vốn chủ sở hữu 410
1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 4111
Đối với công ty cổ phần: Mã số 411 = Mã số 411a + Mã số 411b
– Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a 41111
– Cổ phiếu ưu đãi 411b 41112
2. Thặng dư vốn góp cổ phần 412 4112 (ghi âm nếu TK 4112 dư nợ) 4112
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413 4113
4. Vốn  khác của chủ sở hữu 414 4118
5. Cổ phiếu quỹ 415 419 (ghi âm).
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 412 (ghi âm nếu TK 412 dư nợ). 412
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 413 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ). 413
8. Quỹ đầu tư phát triển 418 414
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 417
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 418
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 421 = 421a + 421b
– Lợi nhuận chưa phân phối kỳ này 421a 4212 (ghi âm nếu TK 421 dư nợ). 4212
– Lợi nhuận chưa phân phối kỳ trước 421b 4211 (ghi âm nếu TK 421 dư nợ). 4211
12.  Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 422 441
13.  Nguồn kinh phí và quỹ khác 430  430 = 431 + 432.
14. Nguồn kinh phí 431 161 461
Trường hợp số dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm (-).
15. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432 466
TỔNG NGUỒN VỐN 440 440 = 300 + 400

Trên đây là chia sẻ về bảng cân đối kế toán là gì và hướng dẫn cách làm bảng cân đối kế toán. Nếu doanh nghiệp gặp khó khăn trong quá trình thực hiện bảng cân đối kế toán thì hãy liên hệ với Nguyên Anh để nhân viên chúng tôi hướng dẫn cách lên bảng cân đối kế toán đơn giản, chi tiết, dễ hiểu nhất.

Bài viết liên quan

backtotop
0988.1368.79